BÁNH RĂNG TCM FD20-30Z5/T6, C240PKJ Bánh răng TCM Z-5-12521-025-0, FD20-30Z5/T6, C240PKJ Hiệu xe : TCM Chi tiết : Bánh răng Model xe : FD20-30Z5/T6 Ðộng cơ : Isuzu Model động cơ : C240PKG, C240PkJ Trọng lượng : 0.33kg/pcs BÁNH RĂNG TCM, KO 4JG2, FHD20~30Z5, FD20~30H-12 Bánh răng TCM , KO Z-8-94328-447-0, 4JG2, FHD20~30Z5, FD20~30H-12 Hiệu xe : TCM, Komatsu Chi tiết : Bánh răng Model xe : FHD20~30Z5, FD20~30H-12 Ðộng cơ : Isuzu Model động cơ : 4JG2 Trọng lượng : 0.44kg/pcs

CÔNG TY TNHH  DV TM KT VIỆT HUYNH 
CHUYÊN SỬA CHỮA-BẢO TRÌ XE NÂNG 

No. 100/705/7, street  Nguyễn Kiệm , Phường 3 
Quận Gò Vấp , TP.HCM
HOT LINE : 
MR.CƯ-0913781357
SKYE: huongcu001
  tuvankythuat001@gmail.com

CHI NHÁNH : KCN SÓNG THẦN 1 , TX Dĩ An, Bình Dương
HOTLINE :0913781357 
Email : tuvankythuat001@gmail.com
web: www.suachuaxenang.info

CÔNG TY VIỆT HUYNH CUNG CẤP CÁC LOẠI BÁNH RĂNG ĐỘNG CƠ XE NÂNG : 

BÁNH RĂNG TCM FD20-30Z5/T6, C240PKJ

 Bánh răng TCM Z-5-12521-025-0, FD20-30Z5/T6, C240PKJ Hiệu xe : TCM Chi tiết : Bánh răng  Model xe : FD20-30Z5/T6 Ðộng cơ : Isuzu Model động cơ : C240PKG, C240PkJ Trọng lượng : 0.33kg/pcs 

BÁNH RĂNG TCM, KO 4JG2, FHD20~30Z5, FD20~30H-12

 Bánh răng TCM , KO  Z-8-94328-447-0, 4JG2, FHD20~30Z5, FD20~30H-12 Hiệu xe : TCM, Komatsu  Chi tiết : Bánh răng Model xe : FHD20~30Z5, FD20~30H-12  Ðộng cơ : Isuzu Model động cơ : 4JG2 Trọng lượng : 0.44kg/pcs 

BÁNH RĂNG TRUNG GIAN 4JG2, FHD20~30Z5, FD20~30H-12

 Bánh răng trung gian TCM 4JG2,  FHD20~30Z5, FD20~30H-12, Hiệu xe : TCM, Komatsu  Chi tiết : Bánh răng trung gian  Model xe : FHD20~30Z5, FD20~30H-12 Ðộng cơ : Isuzu Model động cơ : 4JG2 Trọng lượng : 0.72kg 

BÁNH RĂNG TCM FD50-100Z8 , 6BG1

 Bánh răng TCM 25803-02071, FD50-100Z8 , 6BG1 Hiệu xe : TCM Chi tiết : Bánh răng Model xe : FD50~100Z8   Ðộng cơ : Isuzu Model động cơ : 6BG1 Trọng lượng : 1.32kg/pcs 

BÁNH RĂNG TRỤC KHUỶU TOYOTA 6-8FD10-30, 1DZ

 Bánh răng trục khuỷu Toyota 13521-78201-71,13521-78202-71, 6-8FD10-30, 1DZ, Hiệu xe : Toyota Chi tiết : Bánh răng cam Model xe : 6-8FD10~30 Ðộng cơ : Toyota Model động cơ : 1DZ Trọng lượng : 0.5KG 

BÁNH RĂNG TRỤC KHUỶU 5-8FD20-30-2Z

 Bánh răng trục khuỷu Toyota, 13521-78701-71, 5-8FD20-30, 2Z Hiệu xe : Toyota Chi tiết : Bánh răng trục khuỷu Model xe : 5-8FD20~30 Ðộng cơ : Toyota Model động cơ : 2Z Trọng lượng : 0.50KG



1. Khái niệm

1.1. Các loại bánh răng và công dụng của nó
Bánh răng là chi tiết thông dụng dùng để truyền chuyển động quay. Bánh răng thường dùng gồm có ba loại:
a) Để truyền chuyển động quay giữa hai trục song song dùng bánh rãng trụ: (Hình 1a).

banh rang h1
b) Dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục cắt nhau đùng bánh răng côn: (Hình 1b)

banh rang h1b



c) Để truyền chuyển động quay giữa hai trục chéo nhau thường dùng bánh vít và trục vít: (Hình 1c).

banh rang h1 c

So với các truyền động cơ khí khác, truyền động bánh răng có ưu điểm:
- Kích thước nhỏ, khả năng tải trọng lớn.
- Tỷ số truyền không thay đổi.
- Hiệu suất cao có thể đạt 0,97 – 0,99.
- Tuổi thọ cao, làm việc tin cậy.
Tuy nhiên truyền động bánh răng có các nhược điểm sau:
- Chế tạo tương đối phức tạp.
- Đòi hỏi độ chính xác cao.
- Có nhiều tiếng ồn khi vận tốc lớn.
Truyền động bánh răng được dùng rất nhiều trong các máy, từ đổng hồ, khí cụ cho đến các máy hạng nặng; có thể truyền công suất từ nhỏ đến lớn, vận tốc từ thấp đến cao. Muốn các bộ truyền làm việc được thì các bánh răng phải có các thông số cơ bản giống nhau.
1. 2 Các thông sô cơ bản của bánh rãng Bánh răng gồm có các thông số như sau: (Hình 8-2)
* Vòng đỉnh:
Là đường tròn đi qua đỉnh răng, đường kính ký hiệu là da.
* Vòng đáy:
Là đường tròn đi qua đáy răng, đường kính ký hiệu là df.
* Vòng chia:
Là đường tròn để tính môđun của bánh răng, đường kính ký hiệu là d.

banh rang h2

Hình 2

* Số răng:
Là tổng số răng của một bánh răng, ký hiệu là z.
* Bước rãng:
Là độ dài cung giữa hai răng kề nhau tính trên vòng chia, buớc rãng k’ hiệu là p,. Chu vi của vòng chia bằng:
7td = z. t
* Môđun: là tỷ số t/71, ký hiệu của môđun là m.
Ta có: d = m . z
Hai bánh răng muốn ãn khớp được với nhau thì bước răng phải bằng nhau nghĩa là môđun phải bằng nhau, bánh răng càng lớn thì số răng càng nhiều Các kích thước kết cấu của bánh răng đều có liên quan đến môđun. Do đó môđun là tham số quan trọng của bánh răng. Môđun của bánh răng được tiêi chuẩn hoá theo TCVN 2257-77.
* Chiều cao răng:
Là chiều cao tỉnh tữ đáy răng đến đỉnh răng, ký hiệu là h. Chiều cao răng chia ra hai phần: Chiêu cao đỉnh răng được lấy từ vòng đỉnh đến vòng chia, ký hiệu bằng ha, thông thường lấy ha = m và chiều cao đáy răng, chiều cao đáy răng tính từ vòng đáy đến vòng chia hf = l,25m. Ta có công thức của đường kính vòng đỉnh và vòng đáy của bánh răng trụ như sau:
d, = d + 2ha = mZ + 2m = m(Z + 2)
df = d – 2hj = mZ – 2,5m = m(Z – 2,5)
Hình dạng của răng (prôfin) là đường cong, phần nhiều là đường thân khai của đường tròn. Vì kết cấu của bánh răng phức tạp nên bánh răng được vẽ theo quy ước của TCVN 13-78.
2. Vẽ quy ước bánh răng
2.1  Vẽ quy ước bánh răng trụ
2.1.1. Đối với một bánh răng (Hình 3)
- Đường tròn và đường sinh mặt đỉnh răng vẽ bằng nét cơ bản.
- Đường tròn và đường sinh mặt chia vẽ bằng nét chấm gạch mảnh.
- Không vẽ đường tròn và đường sinh mặt đáy răng.
Trong hình cắt dọc (mặt phẳng cắt chứa trục của bánh răng) phần răng được quy định không vẽ ký hiệu vật liệu trên mặt cắt, khi đó đường sinh của mặt đáy răng được vẽ bằng nét liền đậm.
- Hướng của răng nghiêng và răng chữ V được vẽ bằng ba nét liền mảnh (Hình 3).